- Tiêm chủng mở rộng: đây là lịch tiêm chủng do Bộ y tế ban hành, các loại vắc xin dùng để tiêm cho trẻ đều hoàn toàn miễn phí và áp dụng tại các trạm y tế xã, phường, quận, huyện trong cả nước. Lịch tiêm chủng mở rộng còn thường được gọi với những tên khác như là: lịch tiêm chủng quốc gia, lịch tiêm chủng cơ bản, lịch tiêm chủng bắt buộc…
STT | Tuổi của trẻ | Tiêm phòng | Vắc xin sử dụng |
1 | Sơ sinh |
| -HBvax -BCG |
2 | 2 tháng |
| -Quinvaxem mũi 1 -OPV mũi 1 |
3 | 3 tháng |
| -Quinvaxem mũi 2 -OPV mũi 2 |
4 | 4 tháng |
| -Quinvaxem mũi 3 -OPV mũi 3 |
5 | 9 tháng |
| MVVAC |
6 | Từ 12 tháng trở lên |
(mũi 2 cách mũi 1 khoảng 1-2 tuần) | -Jevax mũi 1 -Jevax mũi 2 |
7 | 18 tháng |
| -DPT -MR |
8 | 2 tuổi |
(mũi 3 cách mũi 2 khoảng 12 tháng) | -Jevax mũi 3 |
9 | 2-5 tuổi |
(liều 2 cách liều 1 khoảng 1-2 tuần) | -mORCvax liều 1 -mORCvax liều 2 |
10 | 2-10 tuổi |
| Tùy thuộc vào từng thời điểm |
- Tiêm chủng đầy đủ: đây là lịch tiêm chủng bao gồm tất cả các loại vắc xin (cả miễn phí và tính phí) cần tiêm cho trẻ từ khi mới sinh cho đến khi trưởng thành, thường được áp dụng tại các phòng tiêm chủng dịch vụ.
STT | Tuổi của trẻ | Tiêm phòng |
1 | 24h đầu sau sinh |
|
2 | 1 tháng |
Tiêm càng sớm càng tốt từ thời điểm mới sinh cho đến 1 tháng tuổi |
3 | 2 tháng | Có thể lựa chọn tiêm 1 trong 3 loại vắc xin 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 sau:
|
Có thể chọn 1 trong 3 loại vắc xin phòng tiêu chảy do Rotavirus sau:
| ||
Vắc xin ngừa phế cầu Synflorix mũi 1 | ||
4 | 3 tháng | Tiêm mũi 2
|
| ||
Vắc xin ngừa phế cầu Synflorix mũi 2 | ||
Vắc xin phòng não mô cầu BC mũi 1 (có thể dùng cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên) | ||
5 | 4 tháng | Tiêm mũi 3
|
Uống Rotateq liều 3 (nếu lúc 2,3 tháng tuổi uống Rotateq) Hoặc uống Rotavin liều 2 (nếu lúc 2 tháng tuổi uống Rotavin) | ||
Vắc xin ngừa phế cầu Synflorix mũi 3 | ||
6 | 5 tháng | Vắc xin phòng não mô cầu BC mũi 2 (nếu lúc 3 tháng tuổi tiêm mũi 1) |
7 | 6 tháng | Tiêm phòng cúm (mỗi năm nhắc lại 1 lần) |
8 | 9 tháng | Tiêm phòng sởi (tiêm chủng mở rộng) |
9 | Từ 12 tháng tuổi trở lên | Tiêm nhắc lại theo 1 trong 3 lựa chọn sau:
|
(mũi 2 cách mũi 1 khoảng 1-2 tuần) | ||
Vắc xin phòng 3 bệnh Sởi-quai bị -rubella | ||
Vắc xin phòng thủy đậu (tiêm 1 mũi duy nhất hoặc tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1 khoảng 6-8 tuần) | ||
Vắc xin ngừa phế cầu Synflorix mũi 4 (tiêm nhắc lại) | ||
Vắc xin phòng viêm gan A (tiêm 2 mũi theo phác đồ 0,6 tháng) | ||
Vắc xin phòng cúm | ||
10 | Từ 2 tuổi trở lên | Tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản mũi 3 (vắc xin Jevax) (mũi 3 cách mũi 2 khoảng 12 tháng) |
Vắc xin ngừa não mô cầu AC | ||
Vắc xin phòng cúm | ||
Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn Pneumo 23 (nếu trước đó không tiêm vắc xin Synflorix) | ||
11 | 2-5 tuổi | Tại vùng dịch/vùng lưu hành nặng bệnh tả: uống vắc xin phòng tả 2 liều (vắc xin mORCvax) (liều 2 cách liều 1 khoảng 1-2 tuần) |
12 | 2-10 tuổ | Tại vùng dịch/vùng lưu hành nặng bệnh thương hàn: tiêm vắc xin phòng thương hàn 1 mũi duy nhất (3 năm tiêm nhắc lại 1 lần nếu đối tượng có nguy cơ phơi nhiễm cao) |
13 | 5-6 tuổi | Khi bé chuẩn bị vào lớp 1 có thể tiêm nhắc lại: Sơi-quai bị-rubella, vắc xin phòng viêm gan B, vắc xin phòng thủy đậu, vắc xin phòng não mô cầu AC, BC |
14 | Bé gái từ 10 đến 25 tuổi | Vắc xin phòng ung thư cổ tử cung |
15 | Bất cứ lứa tuổi nào | Tiêm phòng dại + kháng huyết thanh dại nếu bị súc vật nghi bị dại cắn |
Những điều phụ huynh/ người đi tiêm vắc xin cần biết sau khi tiêm vắc xin:
- Ở lại ít nhất 30 phút sau khi tiêm vắc xin để theo dõi các phản ứng sau tiêm nếu có
- Theo dõi tình trạng sức khỏe ít nhất 2 ngày sau khi tiêm vắc xin. Nếu có các biểu hiện sốt cao >39oC, co giật, khóc thét, khóc dai dẳng không dứt, khò khè-khó thở, tím tái, nổi mẩn đỏ, sưng to nơi tiêm… hãy đưa ngay đến bệnh viên gần nhất để được chăm sóc điều trị, đồng thời thông báo cho cơ sở tiêm vắc xin về trường hợp phản ứng vắc xin này.